Công bố khoa học
Năm 2023
1. Dang TTT, Dinh ST, Nguyen TT, Nguyen HT, Nguyen CX (2023). Complete genome sequence of Streptomyces sp. strain VNUA24, a potential antifungal bacterium isolated from soil. Microbiology Resource Announcements 12: e00372-00323. Link.
2. Dinh ST, Nguyen CX, Dang TTT, Pham HH, Vu MT, Tran TTT, Nguyen TX (2023). Genetic Diversity Analysis and Implications for Breeding Brown Planthopper (Nilaparvata lugens Stal) Resistant Rice. Asian Journal of Plant Sciences. 22(1), 138-147. Link.
3. Dao VHT, Do KP, Nguyen HV, Nguyen CM, Thi Tran DT, Thanh Dang TT, Nguyen TX, Dinh ST (2023). Identification and evaluation of the growth promotion of endophytic bacteria on in vitro potato plants. Pak J Biol Sci 26: 371-379. Link.
4. Nguyen MTT, Dinh ST, Nguyen CX (2023). Complete genome sequence of Streptomyces strain VNUA116, a potential biocontrol against phytopathogenic fusarium wilt fungus Fusarium oxysporum f. sp. cubense. Microbiology Resource Announcements 0: e00706-00723. Link.
5. Nguyen TT, Dinh ST, Nguyen CX (2023). Genome characterization of Streptomyces sp. strain VNUA74, a potential biocontrol against pathogenic fungus Colletotrichum spp. Microbiology Resource Announcements 0: e00873-00823. Link.
6. Ngoc-Thang Vu, The-Khuynh Bui, Thi-Thuy-Hang Vu, Thu-Huyen Nguyen, Thi-Tuyet-Cham Le, Anh-Tuan Tran, Ngoc-Lan Vu, Van-Quang Tran, Van-Giang Tong, Xuan-Truong Nguyen, Hwi-Chan Yang, Soon-Jae Lee, Young-Ho Kim, Yun-Hyeong Bae, Soon-Jae Hyeon, Thai-Hoang Dinh and Dong-Cheol Jang (2023). Biochar Improved Sugarcane Growth and Physiology under Salinity Stress. Applied Science. 13(13), 7708-7721. Link.
7. Nguyễn Xuân Trường, Nguyễn Thị Sơn, Phạm Thị Hải, Hồ Thị Thu Thanh, Ninh Thị Phíp, Đặng Tiến Dũng, Nguyễn Thị Thủy (2023). Nhân nhanh giống chè dây VT-CD02 bằng phương pháp giâm cành trên hệ thống khí canh. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam, tr.23-27. Link.
8. Đặng Văn Đông, Bùi Thị Hồng, Nguyễn Thị Hồng Nhung, Bùi Thị Hồng Nhụy, Chu Thị Ngọc Mỹ, Nguyễn Thị Hoa Mỹ, Nguyễn Thanh Thảo, Ngô Thị Hồng Tươi, Đinh Trường Sơn (2023). Nghiên cứu đa dạng di truyền các mẫu giống sen (Nelumbo spp.) bằng chỉ thị RAPD và ISSR. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 14: 12-23. Link.
9. Đinh Thị Thu Lê, Bùi Thị Hải Hoà, Nguyễn Thị Mỹ Uyên, Đoàn Thị Thúy Hằng, Ninh Thị Phíp, Nguyễn Xuân Trường, Phạm Văn Cường, Đinh Trường Sơn (2023) Nhân giống in vitro cây dành dành (Gardenia jasminoides Ellis). Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 21: 226-236. Link.
10. Ngô Thị Hồng Tươi, Phạm Thị Ngọc, Nguyễn Thị Bích Hồng, Hà Thị Lợi, Nguyễn Thị Huệ, Phạm Văn Cường, Đinh Trường Sơn (2023). Đánh giá đa dạng nguồn gen của 30 mẫu giống sen (Nelumbo spp.) bằng chỉ thị RADP và ISSR. Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 21: 605-616. Link.
11. Dương Văn Hoàn, Đặng Thị Thanh Tâm, Đinh Trường Sơn, Nguyễn Xuân Trường, Phạm Thị Dung, Nguyễn Xuân Cảnh (2023). Phân lập, tuyển chọn và nghiên cứu đặc điểm của chủng vi khuẩn Enterococcus faecalis ET04 có khả năng sinh Bacterioc. Khoa học Nông nghiệp Việt Nam. 21(6): 868-877. Link.
Năm 2022
1. Nguyễn Xuân Trường, Nguyễn Thị Thủy, Phạm Thị Hải, Nguyễn Thị Sơn (2022). Nhân nhanh giống bình vôi tím (Stephania Rotunada Lour.) bằng phương pháp giâm cành trên hệ thống khí canh. Hội nghị Khoa học Quốc Gia, Báo cáo Khoa học về nghiên cứu và giảng dạy Sinh học ở Việt Nam, tr.827-835. Link.
2. Nguyễn Xuân Trường, Nguyễn Thị Sơn, Hoàng Thị Nga (2022). Nhân giống in vitro lan Hoàng nhạn tháng tám. Hội nghị Công nghệ sinh học toàn quốc, Báo cáo Khoa học về nghiên cứu và giảng dạy Sinh học ở Việt Nam 2022, tr.818-826. Link.
3. Nguyễn Xuân Trường, Đinh Trường Sơn, Nguyễn Thị Sơn, Nguyễn Thị Sơn, Phạm Thị Hải (2022). Phân lập và tuyển chọn các chủng vi khuẩn nội sinh có khả năng cố định đạm, phân giải lân, tổng hợp IAA từ các loài lan Việt Nam. Báo cáo Khoa học Hội nghị Công nghệ sinh học toàn quốc 2022, tr.747-749. Link.
4. Nguyễn Xuân Trường, Dương Văn Hoàn, Ngô Thị Ngọc Mai, Đặng Thanh Tâm, Nguyễn Xuân Cảnh (2022). Chọn lọc một số chủng vi khuẩn lactic có hoạt tính probitic ứng dụng trong nuôi cá vàng (Carassius auratus). Tạp chí Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam. Số 5 (138): 104-110. Link.
5. Đinh Trường Sơn, Đặng Thị Thanh Tâm, Trần Thị Thu Hằng, Nguyễn Xuân Trường (2022). Nghiên cứu nhân nhanh in vitro cây nghệ vàng (Curcuma longa L.). Khoa học Hội nghị Công nghệ sinh học toàn quốc 2022. Nhà xuất bản Khoa học tự nhiên và công nghệ, tr. 258-263. Link.
6. Phạm Thị Minh Phương, Phạm Thị Bích Phương, Nguyễn Anh Đức, Nguyễn Xuân Trường (2022). Đánh giá sinh trưởng, phát triển của một số dòng/giống hoa hiên (Hemerocallis. sp) tại Gia Lâm, Hà Nội. Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam. 20(10): 1302-1312. Link.
7. Nguyễn Xuân Trường, Trần Thị Đào, Tạ Hà Trang, Nguyễn Thanh Huyền, Ngô Thị Vân Anh, Nguyễn Xuân Cảnh (2022). Phân lập và nghiên cứu đặc điểm sinh học của chủng nấm Sclerotium rolfsii gây bệnh thôi gốc lạc. Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam. 20(11). Link.
8. Son Truong Dinh, Canh Xuan Nguyen, Tam Thi Thanh Dang, Hien Hong Pham, Mai Thi Vu, Thuy Thu Thi Tran and Truong Xuan Nguyen 920220. Genetic Diversity Analysis and Implications for Breeding Brown Planthopper (Nilaparvata lugens Stal) Resistant Rice. Asian Journal of Plant Sciences. Accepted. Link.
Năm 2021
1. Quang Thach Nguyen, Minh Dung Ngo, Thanh Hung Truong, Duy Chinh Nguyen, Minh Chau Nguyen (2021). Modified compact fluorescent lamps improve light-induced off-season floral stimulation in dragon fruit farming. Food Science and Nutrition. 2021;9:2390–2401. Link.
2. Đặng Xuân Thu, Nguyễn Thị Thủy, Trần Thị Hải Yến, Trần Anh Tuấn, Nguyễn Quang Thạch (2021). Nghiên cứu đánh giá tác động ngắt đêm (Night break-NB) của một số đèn LED đến sự kìm hãm ra hoa và sinh trưởng của cây hoa cúc. Tạp chí Nông nghiệp và phát triển nông thôn, số 8/2021, trang 32-39. Link.
3. Nguyễn Xuân Trường, Vũ Tiến Dũng, Phạm Văn Tuân, Nguyễn Thị Sơn, Nguyễn Thị Tĩnh, Nguyễn Thị Kim Liên, Đỗ Thị Thư, Nguyễn Thanh Hải (2021). Nhân nhanh giống Trà hoa vàng Tam Đảo (Camelliatamdaoensis Ninh et Hakoda) bằng giâm cành trên hệ thống khí canh. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, số tháng 9/2021, trang 186-194. Link.
4. Nguyễn Thanh Hải, Phạm Thị Thu Hằng, Kim Thị Vân, Nguyễn Thị Ngọc Hân, Đặng Thị Phương Anh, Đinh Trường Sơn, Nguyễn Thị Lâm Hải, Đặng Thị Thanh Tâm, Ninh Thị Thảo, Nông Thị Huệ, Nguyễn Xuân Trường (2021). Nghiên cứu nhân nhanh Giảo cổ lam (Gynostemma Pentaphyllum (Thunb.) Makino) bằng giâm cành trên hệ thống khí canh. Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt nam số số 9 trang 1204-1214. Link.
5. Phạm Thị Hải, Nguyễn Thị Sơn, Nguyễn Thị Sen, Nguyễn Quang Thạch, Nguyễn Xuân Trường (2021). Ảnh hưởng chế phẩm vi sinh vật quang dưỡng đến sinh trưởng và năng suất cây Xà lách (Lactuca sativa L.) trồng tại Cẩm Giàng - Hải Dương. Báo cáo Hội nghị Công nghệ sinh học Toàn quốc năm 2021, trang 676-680. Link.
6. Phạm Thành Nhương, Nguyễn Thị Bến, Nguyễn Bá Hưng, Phạm Thị Hải, Nguyễn Thị Sơn, Nguyễn Xuân Trường (2021). Ảnh hưởng của các chế phẩm sinh học đến xử lý môi trường chăn nuôi Bò tại tỉnh Thái Bình. Báo cáo Hội nghị Công nghệ sinh học Toàn quốc năm 2021, trang 681-688. Link.
7. Nguyễn Thị Sơn, Hồ Thị Thu Thanh, Nguyễn Thị Thủy, Phạm Thị Hải, Ninh Thị Phíp, Nguyễn Xuân Trường (2021). Nhân nhanh in vitro cây Ba kích (Morinda officinalis How.) VLK-21. Báo cáo Hội nghị Công nghệ sinh học Toàn quốc năm 2021, trang 696-701. Link.
8. Hồ Thị Thu Thanh, Nguyễn Thị Thủy, Ninh Thị Phíp, Đinh Nguyệt Thu, Nguyễn Thị Sơn, Nguyễn Xuân Trường (2021). Nghiên cứu nhân nhanh in vitro giống chè Dây (Ampelopsis cantoniensis Hook. et Arn) VT - CD01. Báo cáo Hội nghị Công nghệ sinh học Toàn quốc năm 2021, trang 702-709. Link.
9. Nguyễn Xuân Trường, Trần Thị Mỹ Duyên, Đỗ Thị Mai, Nguyễn Thanh Hải (2021). Nhân nhanh in vitro dâu tây (Fragara x ananassa Duch) giống Sunraku nhập nội từ Nhật Bản. Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt nam số 11 trang 1531-1543. Link.
10. Phạm Thị Minh Phượng, Bùi Ngọc Tấn, Nguyễn Minh Đức, Đặng Thị Hưởng, Nguyễn Xuân Trường (2021). Ảnh hưởng của lượng bón phân hữu cơ và NPK đến sinh trưởng và phát triển của giống hoa Lan huệ Hồng Đào. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam, 7(128): 29-34. Link.
11. Phạm Thị Hải, Nguyễn Thị Sơn, Nguyễn Thị Sen, Nguyễn Quang Thạch (2021). Nghiên cứu ảnh hưởng của chế phẩm vi sinh vật quang dưỡng đến sinh trưởng, phát triển và năn suất của cây xà lách (Lactuca sativa L.) và cây cà rốt (Daucus carota L.) trồng tại Cẩm Giàng – Hải Dương. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Trường ĐH Kinh tế - Kỹ thuật công nghiệp. Link.
Năm 2020
1. Nguyen Thi Phuong Dung, Tran Thi Thanh Huyen, Dong Cheol Jang, Il Seop Kim and Nguyen Quang Thach (2020). Effects of Supplemental Green LEDs to Red and Blue Light on the Growth, Yield and Quality of Hydroponic Cultivated Spinach (Spinacia oleracea L.) in Plant Factory. Protected Horticulture and Plant Factory, Vol. 29, No. 2:171-180
2. Nguyễn Thế Nhuận, Nguyễn Quang Thạch (2020), Ảnh hưởng của sốc dinh dưỡng và pH trong điều khiển tăng số củ khoai tây mini (mini tubers) trồng từ cây giống sau cấy mô (root cutting) trên giá thể mụn xơ dừa”, Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn số 12/2020, Kỳ 2 - Tháng 6/2020, tr 13-21.
3. Nguyễn Thị Phương Dung, Trần Thị Thanh Huyền, Nguyễn Thị Thủy, Nguyễn Quang Thạch (2020), Ảnh hưởng của cường độ ánh sáng chiếu bằng đèn LED đến sinh trưởng của cây cải bó xôi (Spinacia oleracea L.) trồng thủy canh, Báo cáo Khoa học về nghiên cứu và giảng dạy sinh học ở Việt Nam - Hội nghị Khoa học Quốc gia lần thứ 4, 4/7/2020, DOI: 10.15625/vap.2020.00068, tr. 554-563.
Năm 2019
Giống mới và quy trình công nghệ:
1. Nguyễn Xuân Trường, Lương Văn Hưng, Vi Quốc Hiền, Phạm Văn Tuân, Vũ Tiến Dũng, Nguyễn Quang Thạch, Nguyễn Thị Lý Anh, Đỗ Thị Mai (2019). Giống khoai tây Bliss được công nhận sản xuất thử theo quyết định số 245/QĐ-TT-CLT ngày 31 tháng 7 năm 2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
2. Giấy chứng nhận số 170990.PRO.CN17 ngày 13/11/2017 của Công ty Cổ phần chứng nhận Quốc tế và Bản công bố hợp chuẩn số 01/2018/HC-SHNN của Viện Sinh học Nông nghiệp ký ngày 17/1/2018 cùng Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố Hợp chuẩn số: HC2018.008/TB-TĐC.HN của Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng ký ngày 8/3/2018 về sản phẩm "Chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu EMINA - P".
Các bài báo quốc tế và trong nước: 03 bài quốc tế và 20 bài trong nước
1. Nguyen, T. P. D., Tran, T. T. H. and Nguyen, Q. T (2019). Effects of light intensity on the growth, photosynthesis and leaf microstructure of hydroponic cultivated spinach (Spinacia oleracea L.) under a combination of red and blue LEDs in house. International Journal of Agricultural Technology. Vol. 15(1): 75 - 90
2. Truong Xuan Nguyen, Bo Ram Kim, Doo‑Ri Park, Young‑Kyu Kim, Viet‑Yen Nguyen, Jong‑Kook Na, Nam‑Soo Kim, Jong‑Hwa Kim (2019). Karyotype and B chromosome variation in Lilium amabile Palibin. Genes & Genomics (https://doi.org/10.1007/s13258-019-00807-9). 41: 647 - 655.
3. Sung‑Il Lee, Truong Xuan Nguyen, Jong‑Hwa Kim, Nam‑Soo Kim (2019). Cytological variations and long terminal repeat (LTR) retrotransposon diversities among diploids and B-chromosome aneuploids in Lilium amabile Palibin. Genes & Genomics, https://doi.org/10.1007/s13258-019-00825-7. 41: 941-950
4. Nguyễn Thị Phương Dung, Trần Thị Thanh Huyền, Nguyễn Thị Thủy, Lê Thị Thủy, Nguyễn Quang Thạch (2019). Xác định các thông số kỹ thuật tối ưu trồng cải bó xôi (Spinacia oleracea L.) bằng phương pháp thủy canh hồi lưu. Tạp chí Khoa học công nghệ nông nghiệp Việt Nam, số 1: 69 – 77.
5. Trần Thị Quý, Nguyễn Quang Thạch, Trương Thanh Hưng, Ngô Thị Lam Giang, Phạm Hữu Nhượng (2019). Nghiên cứu nhân giống vô tính cây thìa canh (Gymnema sylvestre) bằng kỹ thuật giâm cành trên hệ thống khí canh. Tạp chí khoa học công nghệ nông nghiệp Việt Nam, số 1: 97 – 102.
6. Hồ Thị Thu Thanh, Nguyễn Thị Sơn, Nguyễn Thị Sương, Phạm Thị Kim Cúc, Bùi Đức Chiến, Mai Thị Phương Hoa, Nguyễn Quang Thạch (2019). Nghiên cứu nhân giống cây Lan Bạch cập (Bletilla striata (Thunb.) Reichb.f) bằng phương pháp nuôi cấy mô. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn số 5: 51 - 59.
7. Phạm Hữu Nhượng, Giang Cẩm Tú, Lê Hứu Bảo Dương, Trương Thanh Hưng, Ngô Minh Dũng, Ngô Thị Lam Giang, Nguyễn Quang Thạch (2019). Nghiên cứu thủy phân phụ phẩm chế biến cá (máu và nhớt cá) làm phân bón hữu cơ sinh học dùng trong nông nghiệp. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, số 5: 124 - 129.
8. Vũ Thị Hằng, Nguyễn Thị Thủy, Đoàn Thị Cẩm Vân, Phạm Anh Trà, Nguyễn Quang Thạch (2019).Nghiên cứu ức chế ra hoa cỏ ngọt (Stevia rebaudiana Bertoni) trong điều kiện ngày ngắn bằng biện pháp ngắt đêm phục vụ nhân giống.Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tháng 12: 7-13.
9. Nguyễn Thị Thanh Phương, Nguyễn Thị Lý Anh, Nguyễn Quang Thạch, Nguyễn Văn Trinh (2019).Ảnh hưởng của phổ chiếu sáng đến sinh trưởng, phát triển và điều khiển ra hoa cúc Vàng đông. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tháng 12: 14-21.
10. Nguyễn Thị Thủy, Vũ Thị Hằng, Doãn Văn Huy,Bùi Mạnh Thường, Nguyễn Quang Thạch (2019). Ảnh hưởng của ánh sáng đèn LED đến sinh trưởng và năng suất của rau xà lách (Lactuca sativa) và rau cải bẹ(Brassica juncea) trồng thủy canh. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tháng 12: 22-29.
11. Phạm Huy Hiệp, Nguyễn Thị Tố Uyên, Nguyễn Thị Thủy, Vũ Thị Hằng, Nguyễn Quang Thạch (2019).Nghiên cứu trồng câu củ cải đỏ (Raphanus sativus L.) bằng kỹ thuật thủy canh. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tháng 12: 30-35.
12. Hoàng Thị Nga, Nguyễn Thị Lý Anh, Nguyễn Xuân Hùng, Nguyễn Thị Hà (2019).Nghiên cứu nhân giống cây lan Giả hạc Pháp (Dendrobium adastra) bằng công nghệ nuôi cấy mô tế bào. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tháng 12: 36-45.
13. Nguyễn Xuân Trường, Bùi Thị Thu Hương, Phạm Thị Thùy, Vi Quốc Hiền, Đồng Huy Giới (2019).Ảnh hưởng của nano bạc đến sinh trưởng, phát triển và năng suất củ siêu nguyên chủng (mini tuber) khoai tây trong nhà màn cách ly. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tháng 12: 46-51.
14. Phạm Thị Hải, Nguyễn Thị Sơn, Nguyễn Thị Sen, Nguyễn Quang Thạch (2019). Ảnh hưởng của chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu EMINA đến sinh trưởng, năng suất hành củ tím (Allium ascalonicum L.) và hành hoa (Allium fistulosum L.) trồng tại Gia lâm – Hà Nội và Kinh Môn – Hải Dương. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tháng 12: 52-59.
15. Nguyễn Thị Xiêm, Vũ Ngọc Thắng, Trần Anh Tuấn, Vũ Đình Chính, Nguyễn Xuân Trường, Lương Văn Hưng (2019).Ảnh hưởng của liều lượng đạm và các vật liệu che phủ khác nhau đến sinh trưởng và năng suất của giống đậu xanh ĐXVN7 trong vụ xuân tại Hưng Yên. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tháng 12: 60-68.
16. Vũ Ngọc Thắng, Nguyễn Xuân Trường, Lê Mạnh Tú (2019).Ảnh hưởng của Kali đến sinh trưởng và sinh lý của cây cà phê chè trong điều kiện hạn.Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tháng 12: 69-80.
17. Nguyễn Thị Phương Dung, Trần Anh Tuấn, Nguyễn Xuân Trường, Vũ Tiến Dũng (2019). Sinh trưởng của dưa chuột (Cucumis sativus L.) trong điều kiện nước bất thuận ở giai đoạn nảy mầm và cây con. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tháng 12: 81-86.
18. Đặng Trần Trung, Trần Anh Tuấn, Nguyễn Quang Thạch (2019). Ảnh hưởng của kỹ thuật bón phân đạm và phân hữu cơ đến dư lượng nitrat trong rau ăn tươi trồng tại tỉnh Bắc Ninh. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tháng 12: 87-94.
19. Vũ Ngọc Thắng, Lê Thị Tuyết Châm, Trần Anh Tuấn, Nguyễn Trọng Trường Sơn, Phạm Tuấn Anh, Vũ Ngọc Lan, Nguyễn Xuân Trường, Nguyễn Ngọc Quất (2019).Sự phản hồi sinh trưởng, sinh lý và năng suất của đậu xanh (Vigna radiata (L) Wilezek) trong điều kiện mặn. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tháng 12: 95-104.
20. Nguyễn Xuân Trường, Lương Văn Hưng, Vi Quốc Hiền, Phạm Văn Tuân, Vũ Tiến Dũng, Đỗ Thị Mai (2019).Kết quả tuyển chọn và khảo nghiệm giống khoai tây mới ‘BLISS’ cho chế biến chip.Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tháng 12: 130-138.
21. Đặng Tiến Dũng, Nguyễn Thị Sơn, Phạm Tiến Dũng (2019). Kết quả lựa chọn giống dưa hấu trồng tại huyện quỳnh Phụ tỉnh Thái Bình vụ Xuân hè 2017 – 2018. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tháng 12: 147-151.
22. Nguyễn Văn Giang, Bùi Hương Quỳnh, Nguyễn Xuân Trường, Phạm Văn Tuân (2019). Khảo sát khả năng tổng hợp siderophore của một số chủng vi khuẩn vùng rễ đậu tương (Glycine max L.). Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tháng 12: 161-166.
23. Nguyễn Xuân Trường, Trần Thị Đào, Nguyễn Thị Kim Chi, Nguyễn Thành Trung, Nguyễn Xuân Cảnh (2019).Xác định một số yếu tố ảnh hưởng đến khả năng chuyển hóa Ure của các chủng vi khuẩn phân lập từ chất thải chăn nuôi lợn. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tháng 12: 167-173.
Năm 2018
1. Trần Thị Quý, Nguyễn Quang Thạch, Trương Thanh Hưng, Ngô Thị Lam Giang, Phạm Hữu Nhượng. Nghiên cứu nhân giống vô tính cây thìa canh (Gymnema sylvestre) bằng kỹ thuật giâm cành trên hệ thống khí canh. Tạp chí khoa học công nghệ nông nghiệp Việt Nam, số 1: 97 - 102;
2. Trương Thanh Hưng, Nguyễn Quang Thạch, Trần Thị Quý, Ngô Thị Lam Giang, Phạm Hữu Nhượng. Nghiên cứu ứng dụng công nghệ khí canh trong nhân giống vô tính cây đinh lăng lá nhỏ (Polyscias fruticosa). Tạp chí khoa học công nghệ nông nghiệp Việt Nam, số 1: 102 - 106;
3. Nguyễn Thế Nhuận, Nguyễn Quang Thạch, Nguyễn Đăng Nghĩa. Ảnh hưởng của nồng độ các yếu tố N, P và K trong dung dịch dinh dưỡng đến sinh trưởng, phát triển và năng suất củ giống khoai tây G (Generation zero) tại Đà Lạt, Lâm Đồng. Tạp chí nông nghiệp và phát triển nông thôn: 61 - 69;
4. Hoàng Thị Loan, Vũ Thị Hải Yến, Nguyễn Quang Thạch. Nghiên cứu kỹ thuật trồng cây trầu Bà đế vương đỏ (Philodendron imperial red) bằng phương pháp thủy canh tĩnh. Tạp chí nông nghiệp và phát triển nông thôn, số 2: 70 - 78;
5. Đặng Trần Trung, Nguyễn Quang Thạch, Đỗ Tấn Dũng (2018). Thực trạng dư lượng Nitrate (NO3 -) trong một số loại rau tại tỉnh Bắc Ninh. Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, số 16: 1- 8;
6. Nguyễn Thu Trang, Trần Thị Thúy Hà, Nguyễn Xuân Trường, Nguyễn Văn Giang. Phân lập và khảo sát một số đặc điểm sinh học của các chủng vi khuẩn nội sinh từ rễ cây hồ tiêu. Tap chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam, số 10 (95): 85- 90;
7. Nguyễn Thị Quỳnh, Đặng Trần Trung, Hồ Thị Thu Thanh, Nguyễn Quang Thạch (2018). Nghiên cứu kỹ thuật trồng rau mùi Tàu (Eryngium foetidum L.) an toàn bằng phương pháp thủy canh. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, số 11: 36 - 40;
8. Đặng Trần Trung, Hoàng Hải Hà, Trần Anh Tuấn, Nguyễn Quang Thạch (2018). Ảnh hưởng của EMINA trên các nền đạm bón khác nhau đến năng suất, chất lượng và tồn dư Nitrat trong một số loại rau ăn tươi trồng tại huyện Yên Phong, Bắc Ninh. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, số 24: 26 - 33;
9. Đinh Thị Thu Lê, Đỗ Thị Thu Hà, Vũ Thị Hằng, Nguyễn Quang Thạch (2018). Đánh giá khả năng kháng bệnh virus PVY và các đặc tính nông sinh học của các dòng ưu tú được tạo ra từ lai lại giữa con lai soma và khoai tây trồng. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, số 18: 10 – 17
Năm 2017
1. Đặng Trần Trung, Nguyễn Thị Thủy, Hồ Thị Thu Thanh, Nguyễn Quang Thạch (2017). Nghiên cứu kỹ thuật trồng rau xà lách bằng phương pháp thủy canh. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, số 13: 45 - 49;
2. Phạm Thị Hải, Nguyễn Thị Sơn, Nguyễn Quang Thạch (2017). Phân lập và tuyển chọn vi sinh vật nội sinh có khả năng cố định đạm, phân giải lân, tổng hợp IAA từ cây lúa. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn số 5: 28 - 34;
3. Nguyễn Thị Huyền, Đoàn Văn Tú, Nguyễn Thị Thủy, Nguyễn Quang Thạch (2017). Hiện tượng mất màu xanh của lá rau mùng tơi trồng thủy canh và biện pháp khắc phục bằng bổ sung EDTA. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, tháng 12: 26 - 32;
4. Nguyễn Quang Thạch, Nguyễn Thị Quỳnh, Nguyễn Thị Phương Dung, Nguyễn Thị Thanh Hương (2017). Nghiên cứu ảnh hưởng của chế độ chiếu sáng bằng đèn LED đến sinh trưởng, phát triển, năng suất và ra hoa của cây tía tô xanh Hàn Quốc (Perilla frutescens (L.) Britton) trồng thủy canh trong nhà. Tạp chí nông nghiệp và phát triển nông thôn, số 24: 38 - 46;
Năm 2016
1. Nguyễn Quang Thạch và cộng sự (2016). Xác định đèn compact chiếu sang chuyên dụng điều khiển ra hoa cho cây hoa cúc trồng tai Tây Tựu Hà Nội.Tạp chí Nông nghiệp &PTNT kỳ 1 tháng 9.
2. Nguyễn Quang Thạch và cộng sự (2016). Xác định đèn compact chiếu sang chuyên dụng điều khiển ra hoa cho cây Thanh long (Hyloscereus undakus How. Brirr and Rose). Tạp chí Nông nghiệp &PTNT kỳ 1 tháng 6
3. Truong Xuan Nguyen, Sung-Il Lee, Rameshwar Rai, Nam-Soo Kim, and Jong Hwa Kim (2016). Ribosomal DNA locus variation and REMAP analysis of diploid and triploid complex of Lilium tigrinum Ker-Gawler. Genome. 89: 551 – 564.
4. Sung-Il Lee, Xuan Truong Nguyen, Jong-Hwa Kim, and Nam-Soo Kim (2016). Genetic diversity and structure analysis om natural population of diploid and triploid of tiger lily, Lilium lancifolium Thunb., from Korea, China, and Japan. Gens Genom. 38: 467 – 477.
5. Bimal Kumar Ghimire, Eun Soo Seong, Truong Xuan Nguyen, Ji Hye Yoo, Chang Yeon Yu, , Seung Hyun Kim, Ill-Min Chung (2016).Assessement of mophorlogical and phytochemical attributes in triploid and hexaploid plant of the bioenegy crop Miscanthus × giganteus. Industrial Crop and Products. 89: 231 – 243.
6. Bimal Kumar Ghimire, Eun Soo Soeng, Truong Xuan Nguyen, Chang Yeon Yu, Seung Hyun Kim, and Ill-Min Chung (2016). In vitro Regeneration of Melastoma malabatricum Linn. Through Organogenesis and Assessment of Clonal and Biochemical Fidelity using RAPD and HPLC. Plant Cell Tiss Organ Cult. 124: 517-529.
7. Jong Hwa Kim, Nguyen Xuan Truong, Ye-Su Song, and Nam-Soo Kim (2016). Natural triploid Lilium var. maximowiczii. Plant Species Biology. 31: 98 - 106.
8. Bündig C., Vu T. H., Meise P., Seddig S., Schum A. & Winkelmann T. (2016). Variability in Osmotic Stress Tolerance of Starch Potato Genotypes (Solanum tuberosumL.) as Revealed by an In Vitro Screening: Role of Proline, Osmotic Adjustment and Drought Response in Pot Trials. Journal of Agronomy and Crop Science, ISSN 0931 – 2250
Năm 2015
1. Nguyễn Thị Lý Anh, Đào thị Thanh Bằng, Lê Hải Hà, Hồ Thị Thu Thanh, Nguyễn Thị Thanh Phương, Nguyễn Thị Hân, Nguyễn Thị Phương Đoài, Nguyễn Thị Hồng Nhung, Lê Thị Liễu (2015). Ứng dụng công nghệ đột biến in vitro trong chọn tạo giống hoa cẩm chướng, hoa cúc. Tạp chí Nông nghiệp và phát triên nông thôn, tháng 6, trang
2. Nguyen Xuan Truong, Ye-Su Song, and Sung-Min Park (2015). Androgenesis Induction through Anther Culture in Day-neutral Strawberry (Fragara × ananassa Duch) CV. Everest. J. Sci. and Devel, Vol 13, No. 2: 279 - 290.
3. Nguyen Xuan Truong, Ji Young Kim, Rameshwar Rai, Jong-Hwa Kim, Nam-Soo Kim, and Akira Wakana. (2015b). Karyotype Analysis of Korean Lilium var. maximowiczii Regal Populations. J. Fac. Agr., Kyushy Univ., 60 (2): 315 - 322
4. Nguyen Xuan Truong, Ye-Su Song, Nam-Soo Kim, Ji-Won Park, Jong-Hwa Kim, and Akira Wakana. (2015a). Occrrence and Survival of Autotriploids in Natural Diploid Population of Lilium lancifolium Thunb. J. Fac. Agr., Kyushy Univ. 60 (1): 73 - 80.
Năm 2014
1. Nguyễn Thị Lý Anh, Nguyễn Thị Thanh Phương, Hồ Thị Thu Thanh,Lê Hải Hà, Nguyễn Thị Hân (2014). Tạo dòng cẩm chướng gấm ( Diantus chinensis ) đa bội bằng xử lý colchicine in vitro. Tạp chí Khoa học và Phát triển, tập 12, số 8, trang 1322 - 1330.
2. Hoàng Thị Giang, Vũ Thị Hằng, Nguyễn Thị Thủy, Đỗ Thị Thu Hà, Ramona Thieme, Thilo Hammann, Nguyễn Quang Thạch (2014). Đánh giá khả năng chuyển đặc tính kháng bệnh mốc sương từ khoai tây dại sang khoai tây trồng thông qua dung hợp tế bào trần. Tạp chí Khoa học và Phát triển, tập 12, số 7, trang 1149 – 1156.
3. Hoàng Thị Giang, Nguyễn Thị Thủy, Vũ Thị Hằng, Đỗ Thị Thu Hà, Ramona Thieme, Thilo Hammann, Nguyễn Quang Thạch (2014). Khả năng kháng bệnh mốc sương và các đặc tính nông học của các dòng lai lại giữa con lai soma và khoai tây trồng. Tạp chí Khoa học và Phát triển, tập 12, số 8, trang 1302 - 1313
4. Lại Đức Lưu, Đỗ Thị Thu Hà, Vũ Thị Hằng, Hoàng Thị Giang, Nguyễn Thị Thủy, Nguyễn Quang Thạch (2014). Nghiên cứu sản xuất sinh khối rễ cây hoàng liên gai làm nguồn dược liệu cho sản xuất berberin công nghệ khí canh. Tạp chí Khoa học và Phát triển, tập 12, số 08, trang
5. Nguyễn Thị Sơn, Nguyễn Quang Thạch, Nguyễn Thị Lý Anh, Hoàng Thị Nga, Hoàng Thị Ánh Nguyệt. Nhân dòng vô tính cây lan Hồ Điệp Phalaenopsis Sogo Yukidian. Tạp chí Khoa học và Phát triển 2014, tập 12, số 8: 1283-1293.
6. Nguyễn Thị Sơn, Từ Bích Thủy, Đặng Thị Nhàn, Nguyễn Thị Lý Anh, Hoàng Thị Nga, Nguyễn Quang Thạch. Nhân giông in vitro cây lan thuốc Dendrobium officinale Kimura et Migo. Tạp chí Khoa học và Phát triển 2014, tập 12, số 8: 1274-1282
7. Nguyễn Thị Sơn, Đinh Thị Thùy, Từ bích Thủy, Nguyễn Tuấn Anh, Đặng Thị Nhàn, Nguyễn Thị Lý Anh, Hoàng Thị Nga, Nguyễn Quang Thạch (2014). Nhân giống in vitro lan Dendrobium officinale Kimura et Migo (Thạch hộc Thiết bì) cung cấp nguyên liệu cho chế biến thực phẩm chức năng. Tạp chí Khoa học và công nghệ, Tập 52 số 5B, chuyên san Nghiên cứu và Phát triển các sản phẩm tự nhiên:718-725
8. Schubert, J, Thieme, T., Thieme, R., Cuong Ha Viet, Hoang Thi, G (2014). Molecular and biological characterization of Potato virus Y isolates from Vietnam. J Phytopathol doi: 10.1111/jph.12362, 1 - 14.
9. Thieme, R.; Hammann, T.; Nachtigall, M.; Thieme, T.; Quang Nguyen, T.; G. Thi Hoang; Thi Thu Do H.; Thi Vu, H.; Thi Nguyen, T.; Phuong Nguyen, T.; Anh Thi Nguyen, L (2014). Reinforcing research in potato breeding – a collaborative Vietnamese-German effort. The 19th Triennial Conference of the EAPR, 6.–11.07. Brussels, Belgium, 164.
Năm 2013
1. Trần Thế Mai, Nguyên Thị Sơn, Hoàng Thị Nga, Nguyễn Thị Lý Anh, Nguyễn Quang Thạch (2014). Nhân giống loài lan Hoàng Thảo thạch hộc (Dendrobium nobile Lind L.) bằng hệ thống bioreactor Plantima. Kỷ yếu Hội nghị khoa học công nghệ sinh học toàn quốc 2013, Hà Nội 27/9/2013
2. Nguyễn Quang Thạch và cộng sự (2014). Nghiên cứu ảnh hưởng của một số yếu tố đến sự ra hoa in vitro của cây thuốc lá Nicotiana tabacum. Kỷ yếu Hội nghị khoa học công nghệ sinh học toàn quốc 2013, Hà Nội 27/9/2013
3. Hoàng Thị Giang, Đỗ Thị Thu Hà, Vũ Thị Hằng, Nguyễn Thị Thủy, Nguyễn Quang Thạch, Ramona Thieme, Thilo Hammann (2013). Nghiên cứu tạo, đánh giá con lai soma khác loài giữa các giống khoai tây trồng Solanum tuberosum L. ( 2n = 4x = 48) và các dòng khoai tây dại Solanum bullbocastanum, solanum tarnli, solanum pinatisectum ( 2n = 2x = 24) mang khả năng kháng bệnh mốc sương bằng dung hợp tế bào trần. Tạp chí NN & PTNN, số 22, trang 3 – 10.
4. Vũ Ngọc Lan, Nguyễn Thị Lý Anh (2013). Nhân giống in vitro loài lan bản địa Dendrobium nobile L. Tạp chí Khoa học và Phát triển, tập 11, số 7, trang 917 - 925
5. Vũ Hoàng Hiệp, Nguyễn Thị Lý Anh (2013). Ảnh hưởng của xử lý đột biến in vitro bằng EMS kết hợp chiếu xạ tia gamma đến sự biến dị của cây hoa cẩm chướng (Dianthus caryophyllus). Tạp chí Khoa học và phát triển, tập 11 số 8, trang 1092 – 1100
6. Son Truong Dinh, Ivan Galis & Ian T. Baldwin (2013). UVB radiation and 17-hydroxygeranyllinalool diterpene glycosides provide durable resistance against mired (Tupiocoris notatus) attack in field-grown Nicotiana attenuata plants. Plant, Cell and Environment. 36, 590 – 606
7. Galis I, Schuman MC, Gase K, Hettenhausen C, Hartl M, Dinh ST, Wu J, Bonaventure G, Baldwin IT (2013). The use of VIGS technology to study plant-herbivore interactions. In A. Becker (Ed.), Virus-induced gene silencing: Methods and protocols. Methods Mol Biol. 975:109 - 137.
8. DinhS.T, Baldwin I.T, Gális I (2013) Multiple interactions of NaHER1 protein with abscisic acid signaling in Nicotiana attenuata plants. Plant Signaling & Behavior 8: e26365.
Năm 2012
1. Nguyễn Quang Thạch, Phí Thị Cẩm Miện (2012). Nghiên cứu kỹ thuật nhân giống loài lan Kim Tuyến ( Anoectochilus setaveus blume ) in vitro bảo tồn dược liệu quý. Tạp chí Khoa học và Phát triển, tập 10, số 4, trang 597 - 603.
2. Nguyễn Quang Thạch và cộng sự (2012). Đánh giá sự sinh trưởng, phát triển, năng suất và phẩm chất chế biến CHIP của các con lai soma khoai tây trồng vụ Đông năm 2011 tại Quế Võ, Bắc Ninh. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, kỳ II, số 12 năm 2012: 11 – 16.
3. Nguyễn Thị Phương Thảo, Đỗ Thị Thu Hà, Vũ Thị Hằng, Hoàng Thị Giang, Nguyễn Quang Thạch (2012). Nghiên cứu tách, nuôi cấy và tái sinh tế bào trần của các dòng khoai tây nhị bội phục vụ tạo giống bằng dung hợp tế bào trần. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn số 2: 11-16.
4. Nguyễn Thị Thanh Phương, Nguyễn Thị Lý Anh (2012). Nghiên cứu làm sạch virus cho cây tỏi ta ( Allium sativum L. ) bằng nuôi cấy meristem. Tạp chí Khoa học và Phát triển, số 2, trang
5. Nguyễn Thị Sơn, Nguyễn Thị Lý Anh, Vũ Ngọc Lan, Trần Thế Mai (2012). Nhân giống in vitro loài lan Dendrrobium fimbriatum ( Hoàng thảo long nhãn ). Tạp chí Khoa học và Phát triển, tập 10, số 2, trang 263 - 271.
6. Vũ Ngọc Lan, Trần Thế Mai, Nguyễn Thị Sơn, Nguyễn Hữu Cường, Nguyễn Văn Giang, Nguyễn Thị Lý Anh (2012). Ảnh hưởng của dinh dưỡng qua lá đến quá trình sinh trưởng của lan Hoàng thảo Ngọc vạn vàng ánh ( Dendrobium chrysanthum Lindl ) tại Gia Lâm – Hà Nội. Tạp chí Khoa học và Phát triển, tập 10, số 2, trang: 229 - 237.
7. Phạm Thị Thu Trang, Nguyễn Thị Lý Anh, Hồ Thị Thu Thanh (2012). Nghiên cứu làm sạch virus cho cây hành đẻ (Allium wakegi L.) bằng nuôi cấy meristem. Tạp chí Khoa học và Phát triển, tập 10, số 3, trang 402 - 410.
8. Nguyễn Thị Sơn, Trần thế Mai. Hoàng Thị Nga, Nguyễn Thị Lý Anh, Nguyễn Quang Thạch (2012). Nghiên cứu ứng dụng hệ thống bioreactor Plantima trong nhân giống loài lan Hoàng thảo Thạch Hộc (Dendrobium nobile L.). Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, số 22, kỳ 2, trang 28 - 34.
9. Vũ Thị Hằng, Hoàng Thị Giang, Đỗ Thị Thu Hà, Nguyễn Thị Phương Thảo, Nguyễn Quang Thạch (2012). Nghiên cứu xác định một số yếu tố liên quan đến quá trình tạo cây khoai tây nhị bội (2n=2x) từ cây khoai tây tứ bội Solanum tuberosum theo hướng trinh sinh. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn số 8: 11-16
10. Đỗ Thị Thu Hà, Nguyễn Thị Thủy, Vũ Thị Hằng, Hoàng Thị Giang, Nguyễn Thị Phương Thảo, Nguyễn Quang Thạch, Ramona Thieme, Andrea Schwarzfischer (2012). Nghiên cứu xác định con lai soma khoai tây từ thể tái sinh sau dung hợp tế bào trần. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn số 10: 16 – 25.
11. Đinh Thị Thu Lê, Đỗ Thị Thu Hà, Vũ Thị Hằng, Hoàng Thị Giang,Nguyễn Thị Phương Thảo, Nguyễn Quang Thạch, Ramona Thieme, Andrea Schwarzfischer (2012). Đánh giá sự sinh trưởng phát triển năng suất phẩm chất chế biến chip của con lai soma khoai tây trồng vụ đông 2011 tại quế võ - Bắc ninh. Tạp chí Nông nghiệp và PTNT, số 12, kỳ 2, trang .
12. Trần Thế Mai, Nguyễn Thị Sơn, Hoàng Thị Nga, Nguyễn Quang Thạch, Nguyễn Thị Lý Anh (2012). Ứng dụng hệ thống khí canh trong nhân giống lan Hoàng thảo Thạch Hộc (Dendrrobium nobile L.). Tạp chí Khoa học và Phát triển, tập 10, số 6, trang 868 - 875.
13. Nguyen Xuan Truong, Ye-Su Song, and Sung Min Park. 2012. Haploid Plant Production through Anther Culture in Day-neutral Strawberry (Fragaria × ananssa Duch) cv. Albion. Journal of International Society for Southeast Asian Agricultural Science, Vol 18, No. 1:173-184.
14. Song, Ye Su, Truong Nguyen Xuan, Kim Nam Su, and Jong Hwa Kim. 2012. Analysis of Genetic Variation in Native Korean Tiger Lily (Lilium lancifolium Thunb) by EST-SSRs. 2012. Flower Research Journal, Vol. 20, No. 2:75-82.
15. Tohir Ahmadovich Bozorov, Shree Prakash Pandey, Son Truong Dinh, Sang-Gyu Kim, Maria Heinrich, Klaus Gase, Ian T. Baldwin (2012). DICER-like Proteins and Their Role in Plant-herbivore Interactions in Nicotiana attenuata. Journal of Integrative Plant Biology, vol 54 (3): 189 – 206.
Năm 2011
1. Nguyễn Thị Phương Thảo , Hoàng Thị Giang, Đỗ Thị Thu Hà, Vũ Thị Hằng, Đinh Thị Thu Lê, Nguyễn Quang Thạch (2011). Nghiên cứu đặc tính ngủ nghỉ và ảnh hưởng của thời gian bảo quản tới khả năng chế biến chip của một số giống khoai tây. Tạp chí Nông nghiệp và PTNT, số 22, kỳ 2.
2. Nguyễn Văn Hồng, Nguyễn Quang Thạch, Nguyễn Thị Lý Anh, Trương Thị Vịnh (2011). Nghiên cứu đặc tính ngủ nghỉ và ảnh hưởng của thời gian bảo quản tới khả năng chế biến chip của một số giống khoai tây. Tạp chí Khoa học và phát triển, tập 9, số 5, trang 705 - 712.
3. Nguyễn Thị Lý Anh, Lê Hải Hà, Hồ Thị Thu Thanh, Vũ Hoàng Hiệp (2011). Hiệu quả xử lý Etylmethane sunphonate đối với cây cẩm chướng. Tạp chí nông nghiệp và phát triển nông thôn, số 4, trang 28 - 34.
4. Nguyễn Thị Lý Anh, Lê Hải Hà, Hồ Thị Thu Thanh, Nguyễn Thị Hân, Nguyễn Thị Thanh Phương, Lê Trọng Dần (2011). Nghiên cứu đa dạng di truyền và sinh trưởng, phát triển của một số dòng cẩm chướng đột biến phóng xạ. Hội nghị KH-CN hạt nhân toàn quốc lần thứ IX, Ninh thuận, tháng 8.
5. Vũ Ngọc Lan, Trần Thế Mai, Nguyễn Thị Sơn, Nguyễn Hữu Cường, Nguyễn Văn Giang, Nguyễn Thị Lý Anh (2011). Ảnh hưởng của sinh dưỡng qua lá đến quá trình sinh trưởng và phát triển của lan Hoàng thảo Thạch Hộc. (Dendrobium nobile Lindl). Tạp chí Khoa học và Phát triển, tập 9, số 6, trang 903 – 911.
Năm 2010
1. Nguyễn Thị Lý Anh, Nguyễn Thị Hân, Nguyễn Quang Thạch (2010). Nghiên cứu ứng dụng công nghệ khí canh trong nhân giống cây hoa cẩm chướng. Tạp chí nông nghiệp và phát triển nông thôn, số 8, trang 14 – 18.
2. Nguyễn Quang Thạch, Nguyễn Xuân Trường, Lại Đức Lưu, Phạm Văn Tuân, Hoàng Thị Giang, Nguyễn Thị Loan, Đinh Thị Thu Lê (2010). Ảnh hưởng của dung dịch dinh dưỡng đến năng suất củ nhỏ (mini tuber) khoai tây sản xuất bằng kỹ thuật khí canh. Tạp chí Khoa học và Phát triển tập 7 số 4, trang 543 - 549.
3. Nguyễn Quang Thạch và cộng sự (2010). Ảnh hưởng của nhiệt độ dung dịch dinh dưỡng đến sinh trưởng và năng suất cà chua vụ hè. Tạp chí Khoa học và Phát triển.
4. Nguyễn Quang Thạch và cộng sự (2010). Nghiên cứu xác định các giống khoai tây chế biến thích hợp trồng ở Yên Phong – Bắc Ninh. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
5. Nguyễn Quang Thạch và cộng sự (2010). Các giải pháp kỹ thuật trồng khoai tây chế biến chip (giống Atlantic) tại vùng Đồng bằng Sông Hồng. Tạp chí Khoa học và phát triển.
6. Nguyễn Quang Thạch và cộng sự (2010). Nghiên cứu nhân giống in vitro và nuôi trồng giống Lan Hài quý P. Hangianum Perner Gurss (Hài Hằng) thu thập ở Việt Nam. Tạp chí Khoa học và phát triển.
Năm 2009
1. Nguyễn Thị Hương,Nguyễn Xuân Trường, Phạm Văn Tuân, Đinh Thị Thu Lê, Đào Văn Nam, Nguyễn Quang Thạch (2009). Ảnh hưởng một số biện pháp kỹ thuật trồng cây nhân giống từ khí canh trong sản xuất giống khoai tây sạch bệnh tại Gia Lâm – Hà Nội và Sapa – Lào Cai. Tạp chí Khoa học và Phát triển tập 7 số 5, trang 577 - 584.
2. Nguyễn Thị Phương Thảo, Nguyễn Quang Thạch, Ninh Thị Thảo, Hoàng Thị Giang, Lương Văn Hưng, Nguyễn Xuân Trường (2009). Đánh giá một số đặc tính nông sinh học và khả năng kháng virus PVX, PVY của 8 dòng khoai tây nhị bội. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, số 2, trang 8 - 13.
3. Nguyễn Quang Thạch và cộng sự (2009). Ảnh hưởng của nhiệt độ dung dịch đến khả năng nhân giống và sản xuất củ giống khoai tây bằng công nghệ khí canh trong vụ hè. Tạp chí Khoa học và Phát triển.
4. Nguyễn Quang Thạch và cộng sự (2009). Kết quả bước đầu trong nghiên cứu tạo giống hoa đồng tiền (Gerbera jamesonii) qua kỹ thuật đột biến in vitro tia Gamma (nguồn Co 60). Tạp chí Khoa học và phát triển.
5. Nguyễn Quang Thạch và cộng sự (2009). Nhân giống cây cà chua F1 bằng ký thuật khí canh. Tạp chí Khoa học và phát triển.
Năm 2008
1. Nguyễn Quang Thạch và cộng sự (2008). Xây dựng quy trình nhân nhanh giống Địa lan Hồng hoàng (Cymbidium iridiodes) bằng kỹ thuật nuôi cấy mô. Tạp chí Khoa học và Phát triển.
2. Nguyễn Quang Thạch và cộng sự (2008). Xây dựng quy trình kỹ thuật nuôi trồng cây Địa lan (Cymbidium spp.) cấy mô. Tạp chí Khoa học và Phát triển.
Năm 2006
1. Nguyễn Quang Thạch, Nguyễn Xuân Trường(2006). Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống sản xuất khoai tây giống sạch bệnh. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, số 6 kỳ 1, trang 94 - 95.
2. Nguyễn Quang Thạch, Nguyễn Xuân Trường, Nguyễn Thị Lý Anh, Nguyễn Thị Hương, Lại Đức Lưu (2006): Bước đầu nghiên cứu ứng dụng công nghệ khí canh trong nhân nhanh giống khoai tây cấy mô. Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp, số 4+5, trang 73 - 78.
3. Nguyễn Văn Hồng, Nguyễn Quang Thạch, Nguyễn Xuân Trường (2006): Điều tra đánh giá hiện trạng và nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật nâng cao hiệu quả sản xuất khoai tây tại huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh.Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, kỳ I tháng 4, trang 93 - 96.
4. Nguyễn Quang Thạch và cộng sự (2006). Cảm ứng tạo callus và tái sinh chồi từ callus ở cây hoa loa kèn Lilium formolongo làm cơ sở cho công tác chọn tạo giống bằng kỹ thuật chuyển gen. Tạp chí công nghệ sinh học.
5. Nguyễn Quang Thạch và cộng sự (2006). Nghiên cứu nhân nhanh giống hoa loa kèn Lilium formolongo bằng kỹ thuật nuôi cấy in vitro. Tạp chí công nghệ sinh học.
Năm 2005
1. Nguyễn Quang Thạch, Nguyễn Xuân Trường, Nguyễn Thị Lý Anh, Phạm Văn Tuân, Lại Đức Lưu (2005): Sản xuất củ giống gốc khoai tây minituber từ cây in vitro. Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp, số 3, trang 46 – 49.
2. Nguyễn Quang Thạch, Nguyễn Xuân Trường,Nguyễn Thị Lý Anh, Đỗ Thị Ngân (2005). Một số biện pháp làm tăng số lượng củ giống trong hệ thống sản xuất giống khoai tây. Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp, số 3, trang 41 – 42.
3. Nguyễn Quang Thạch và cộng sự (2005). Sự tái sinh in vitro một số giống khoai lang Việt nam. Tạp chí KHKT Nông nghiệp – ĐH Nông nghiệp I.
4. Nguyễn Quang Thạch và cộng sự (2005). Xây dựng quy trình nhân giống cây Đồng tiền bằng kỹ thuật nuôi cấy mô. Tạp chí KHKT Nông nghiệp – ĐH Nông nghiệp I.
5. Nguyễn Quang Thạch và cộng sự (2005). Ảnh hưởng của xử lý quang gián đoạn đến sự ra hoa và chất lượng hoa cúc. Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
6. Nguyễn Quang Thạch và cộng sự (2005). Nhân nhanh in vitro giống hoa cúc Nhật Rivalry. Tạp chí KHKT Nông nghiệp – ĐH Nông nghiệp I.
7. Nguyễn Quang Thạch và cộng sự (2005). Ứng dụng kỹ thuật nuôi cấy lớp mỏng tế bào trong tạo vật liệu khởi đầu in vitro phục vụ công tác nhân nhanh giống hoa loa kèn Lilium formolongo. Tạp chí công nghệ sinh học.
8. Nguyễn Thị Sơn, Nguyễn Thị Hương, Trần Thị Thanh Minh (2005). Ảnh hưởng của bình nuôi, thế hệ cây và thiosulfat bạc đến sinh trưởng, hệ số nhân và chất lượng cây khoai tây in vitro. Tạp chí Khoa học và Phát triển – ĐH Nông nghiệp I Số 3, 171-174.
Năm 2004
1. Nguyễn Quang Thạch, Nguyễn Xuân Trường, Nguyễn Thị Lý Anh (2004): Ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất khoai tây giống sạch bệnh. Trung tâm Khuyến Nông Trung Ương và Trung tâm Thông tin, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
2. Nguyễn Quang Thạch, Vũ Ngọc Lan, Nguyễn Xuân Trường, Nguyễn Công Hoan, Nguyễn Thị Lý Anh (2004). Nghiên cứu nhân nhanh cấy hoa chuông (Sinnigia speciosa). Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp, tập II số 4, trang 239 - 245.
3. Nguyễn Quang Thạch và cộng sự (2004). Nhân nhanh in vitro dòng lúa bất dục đực Peiai64s. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Nguyễn Quang Thạch và cộng sự (2004). Ứng dụng phương pháp nuôi cấy lát mỏng tế bào trong nhân nhanh in vitro một số giống địa lan có giá trị. Tạp chí Khoa học kỹ thuật nông nghiệp.
5. Nguyễn Quang Thạch và cộng sự (2004). Nghiên cứu nhân nhanh in vitro giống địa lan thương mại “Miss Kim”. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Năm 2003
1. Nguyễn Quang Thạch, Nguyễn Thị Lý Anh, Hoàng Thị Nga, Nguyễn Xuân Trường, Đỗ Năng Vịnh (2003). Nghiên cứu xây dựng quy trình nhân giống và nuôi trồng phong lan Phalaenopsis (Lan Hồ điệp. Hội nghị Công nghệ Sinh học toàn quốc, Hà Nội, trang 850 – 855.
Năm 2002
1. Nguyễn Quang Thạch, Nguyễn Xuân Trường, Hoàng Thị Nga (2002). Nghiên cứu điều khiển sự ra hoa cây phong lan Phalaenopsis (lan Hồ điệp).Tạp chí Nông nghiệp và phát triển nông thôn, tháng 11, trang 1035 - 1036.
2. Nguyễn Quang Thạch và cộng sự (2002). Nghiên cứu hiện tượng biến dị trong nuôi cấy mô giống dứa Cayene. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Nguyễn Quang Thạch và cộng sự (2002). Nghiên thử nghiệm trồng và nhân giống Đỗ quyên. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Năm 2001
1. Nguyễn Quang Thạch và cộng sự (2001). Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật tạo củ in vitro trong công tác nhân giống cay hoa loa kèn (Lili longgiflorum). Tạp chí Khoa học kỹ thuật nông nghiệp.
2. Nguyễn Quang Thạch và cộng sự (2001). Ảnh hưởng của cách cung cấp dinh dưỡng, thời gian trồng đến năng suất của rau muống trồng trong dung dịch vụ xuân hè năm 2000. Tạp chí Khoa học kỹ thuật nông nghiệp.
3. Nguyễn Quang Thạch và cộng sự (2001). Nghiên cứu khả năng sản xuất cây giống từ giâm ngọn qua ngâm bồn mạ liên tục của một số giống khoai tây trong vụ Hè thu ở đồng bằng Sông Hồng. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Nguyễn Quang Thạch và cộng sự (2001). Sự thay đổi pH và EC của dung dịch trồng cải và xà lách ở vụ xuân hè 2000. Tạp chí Khoa học kỹ thuật nông nghiệp.
5. Nguyễn Quang Thạch và cộng sự (2001). Ảnh hưởng của thành phần, hàm lượng môi trường, độ lớn mẫu cấy tới một số chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển hệ số nhân giống cây khoai tây in vitro. Tạp chí Khoa học kỹ thuật nông nghiệp.
Năm 2000
1. Nguyễn Quang Thạch, Nguyễn Xuân Trường, Trịnh Thị Nhất Chung (2000). Khảo sát tập đoàn giống khoai tây Hà Lan. Tạp chí Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm , tháng 12, trang 554 - 556.
2. Nguyễn Quang Thạch và Nguyễn Xuân Trường (2000). Một số giải pháp đối với lan cấy mô ở vườn trồng. Tạp chí Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm, tháng 12, trang 550 – 552.
3. Nguyễn Quang Thạch và công sự (2000). Nghiên cứu ứng dụng phương pháp nuôi cấy lát mỏng trong nhân nhanh các giống lan Vanda, Cattleya và Phalaenopsis. Tạp chí Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm.
4. Nguyễn Quang Thạch và công sự (2000). Nghiên cứu làm sạch virus và nhân nhanh một số dòng, giống khoai lang sạch virus bằng phương pháp nuôi cấy in vitro. Tạp chí Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm.
Năm 1999
1. Nguyễn Quang Thạch và Cộng sự (1999). Nghiên cứu kỹ thuật tạo củ hoa loa kèn trong ống nghiệm. Tạp chí Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm.
2. Nguyễn Quang Thạch và Cộng sự (1999). Ảnh hưởng của môi trường tạo củ và điều kiện bảo quản củ giống in vitro đến sinh trưởng và phát triển của cây hoa loa kèn ngoài đồng ruộng. Tạp chí Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm.
3. Nguyễn Quang Thạch và Cộng sự (1999). Ứng dụng nuôi cấy in vitro để duy trì dòng thuốc là bất dục đực nhằm mục đích sản xuất hạt giống ưu thế lai. Tạp chí Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm.
4. Nguyễn Quang Thạch và Cộng sự (1999). Nghiên cứu cải tiến để hoàn thiện hệ thống sản xuất giống khoai tây sạch bệnh bằng nuôi cấy in vitro cho vùng đồng bằng sông Hồng. Tạp chí Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm.
5. Nguyễn Quang Thạch và Cộng sự (1999). Ảnh hưởng của chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu (EM) đến sinh trưởng, phát triển và năng suất lúa. Tạp chí Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm.
6. Nguyễn Quang Thạch và Cộng sự (1999). Nghiên cứu ảnh hưởng của kích thích củ giống xử lý đến sự ra hoa, chất lượng và tuổi thọ bảo quản của hoa loa kèn trồng trái vụ. Tạp chí Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm.